Bảng chữ cái tiếng Hàn đầy đủ dành cho người bắt đầu

 Bảng chữ cái tiếng Hàn đầy đủ được Trung tâm tiếng Hàn gửi tới các bạn học viên mới bắt đầu them gia lớp học tiếng Hàn miễn phí. Đây sẽ là nấc thang đầu tiên khi các bạn bắt đầu với tiếng Hàn, nên nhất thiết phải thật chăm chỉ và chuyên cần nhé.

bảng chữ cái tiếng hàn

Bảng chữ cái tiếng Hàn bao gồm những gì ?

Cấu tạo bảng chữ cái tiếng Hàn đầy đủ bao gồm 10 nguyên âm và 14 phụ âm cơ bản. Ngoài ra còn có 11 nguyên âm kép và 5 phụ âm kép.

Các phụ âm và nguyên âm trong tiếng Hàn được gọi là “Hangeul”. Đây chính là hệ thống chữ viết do vua Sejong cùng một số học giả phát minh vào năm 1443 tại thời điểm sau Công Nguyên. Trước khi có Hangeul, người Hàn Quốc ko có cho mình hệ thống chữ viết riêng và họ đã dùng các ký tự chữ Hoa và đã gây rất nhiều khó khăn cho người bình thường trong việc đọc và viết tiếng Hàn.

Hangeul được phát minh nhằm mục đích có thể giúp mọi người ai cũng có thể học được tiếng Hàn Quốc một cách dễ dàng. Những nguyên âm và phụ âm này được liên kết với nhau tạo thành hệ thống chữ viết và từ. Chính do cách hình thành như vậy nên để tạo ra 1 từ thì hầu hết phải sử dụng kết hợp của các chữ cái.

Bảng chữ cái tiếng Hàn nguyên âm.

Bao gồm 10 nguyên âm và 11 nguyên âm đôi.

Cách phát âm nguyên âm đơn tiếng Hàn:

Bảng chữ cái tiếng Hàn

– a : ㅏ phát âm là “a” trong tất cả các trường hợp, kể cả khi ghép với nó là phụ âm “ch” nó cũng không bị biến dạng giống như tiếng Việt .

Ví dụ: Như trong tiếng Việt “a” ghép với “ch” thành “ach” nhưng trong tiếng Hàn thì “a” ghép với “ch” lại được đọc là “at”.

– ơ/o : ㅓ phát âm là “ơ” hoặc “o” tuỳ theo vùng địa lý mà ra, càng hướng lên phía Bắc thì phát âm là “o” càng rõ. Trong tất cả các từ có kết thúc bằng “ㅓ” thường được đọc là “o” hoặc “ơ” , còn trong các từ có kết thúc bằng 1 phụ âm cũng được đọc là “o” hoặc “ơ” nhưng đôi khi được phát âm gần giống “â” trong tiếng Việt.

Ví dụ :

에서 = ê xơ

안녕 = an nyơng hoặc an nyâng

– ô : ㅗ phát âm là “ô” giống như tiếng Việt , nhưng nếu sau “ô” là “k” hoặc “ng” thì được kéo dài hơn một chút nữa.

Ví dụ :

소포 = xô p’ô

항공 = hang kôông

– u : ㅜ phát âm là “u” giống như trong tiếng Việt , nhưng nếu sau “u” là “k” hoặc “ng” thì sẽ được kéo dài hơn một chút.

Ví dụ :

장문 = chang mun

한국 = han kuuk.

– ư : ㅡ phát âm giống như “ư” trong tiếng Việt.

– i : ㅣ phát âm giống như “i” trong tiếng Việt.

– ê : ㅔ phát âm giống như “ê” trong tiếng Việt nhưng mở hơn một chút nữa.

– e : ㅐ phát âm giống như “e” trong tiếng Việt nhưng mở hơn nhiều, gần như “a” mà cũng gần như “e”.

Cách phát âm nguyên âm kép tiếng Hàn.

bảng chữ cái tiếng hàn

Ghép với “i_” :

ㅣ + ㅏ = ㅑ : ya

ㅣ + ㅓ = ㅕ : yơ

ㅣ + ㅗ = ㅛ : yô

ㅣ+ ㅜ = ㅠ: yu

ㅣ+ ㅔ = ㅖ : yê

ㅣ + ㅐ = ㅒ : ye

 Ghép với “u_/ô_” :

ㅗ + ㅏ = ㅘ : oa

ㅗ + ㅐ = ㅙ : oe

ㅜ + ㅓ = ㅝ : uơ

ㅜ + ㅣ = ㅟ : uy

ㅜ + ㅔ = ㅞ : uê

 Ghép với “_i” :

ㅡ + ㅣ = ㅢ : ưi/ê/i

ㅗ + ㅣ = ㅚ : uê

Bảng chữ cái tiếng Hàn phụ âm.

Bao gồm 14 phụ âm và 5 phụ âm kép.

bảng chữ cái tiếng hàn

Cách phát âm phụ âm tiếng Hàn cơ bản:

Hệ thống phụ âm của chữ Hangueul bao gồm 19 phụ âm, trong đó có 14 phụ âm cơ bản và 5 phụ âm đôi. Phụ âm bảng chữ cái tiếng Hàn khi đứng một mình không tạo thành âm, nó chỉ có thể tạo thành âm đọc khi kết hợp với một nguyên âm nào đó để có thể trở thành âm tiết. Phụ âm được phát âm với nhiều âm tương tự nhau tùy theo nó kết hợp với nguyên âm nào và âm tiết đó được phát âm như thế nào.

Chú thích phát âm:

Phụ âm ㅇ khi đứng ở vị trí phụ âm cuối thì được phát âm là [ng] tương đương như trong tiếng Việt. Nhưng khi nó đứng đầu của âm tiết thì nó không được phát âm nữa.

Các phụ âm ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ là âm bật hơi. Chúng sẽ phải được phát âm bằng cách bật mạnh, đẩy không khí qua miệng.

Phụ âm cuối:

Các phụ âm ở vị trí cuối cùng còn được gọi là phụ âm cuối hay còn gọi là batchim (받침)

Ví dụ: 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다 thì những phụ âm như:ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ được gọi là phụ âm cuối.

Bất kỳ phụ âm nào cũng có thể là phụ âm cuối, nhưng chỉ có duy nhất 7 âm có thể được phát ra từ cuối các âm tiết:

Phụ âm cuối – Cách đọc.

ㄱ, ㅋ, ㄲ – [-k]

ㄴ – [-n]

ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ – [-t]

ㄹ – [-l]

ㅁ – [-m]

ㅂ,ㅍ – [-p]

ㅇ – [-ng]

Cách viết:

1. ㅎ +ㅏ + ㄱ = 학

2. ㄱ + ㅏ + ㄴ = 간

3. ㅇ + ㅗ + ㄹ = 올

4. ㄷ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 닭

5. ㄲ + ㅗ + ㅊ = 꽃

6. ㅇ + ㅣ + ㅆ = 있

7. ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없

*** Lưu ý:

1. Trong trường hợp từ 감사합니다! hoặc 입니다. Thì phụ âm ㅂ được đọc là [m] thay vì là [p,b].

Ví dụ:

감사합니다! đọc là (감사함니다!)

안녕하십니까! đọc là (안녕하심니까!)

2. Cách để nối phụ âm của từ trước với nguyên âm của từ sau:

Ví dụ:

• 발음 ta nối phụ âm ㄹ + 음 = 름 (bỏ âm ㅇ đi) , như vậy từ này sẽ có cách đọc như sau (바름 – ba rưm)

• 이것은 ta cũng nối phụ âm ㅅ + 은 = 슨 (bỏ âm ㅇ đi), như vậy sẽ được đọc nguyên câu là (이거슨 – i kơ sưn)

Chúng ta đã làm quen với bảng chữ cái tiếng Hàn đầy đủ gồm nguyên âm và phụ âm . Hi vọng với bài viết trên sẽ mang lại một cái nhìn tổng quan cho các bạn học viên thân yêu về bảng chữ cái tiếng Hàn cách đọc và cách viết của nó. Chúc các bạn học tốt và sớm thành công trên con đường chinh phục Hàn Ngữ.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Close